DANH MỤC MIỄN THỊ THỰC CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC
(Cập nhật đến 16/02/2024)
I. MIỄN THỊ THỰC SONG PHƯƠNG
Việt Nam đã ký các Hiệp định, Thỏa thuận miễn thị thực với hơn 90 nước; có 07 Hiệp định chưa xác định hiệu lực (với Bê-la-rút, Bu-run-đi, Ca-dắc-xtan, Đô-mi-ni-ca, Ê-ti-ô-pi-a, Nam-mi-bi-a, U-gan-đa).
File văn bản Hiệp định tại link: https://drive.google.com/drive/folders/1ZhZwTMSDiiNL9ofF5xMuTh6Xntw-YvYv?usp=sharing
1. Ác-hen-ti-na (Argenina)
2. Ác-mê-ni-a (Armenia)
3. A-déc-bai-dan (Azerbaijan)
4. A-rập Ai-Cập (Egypt)
5. A-rập Thống Nhất (UAE)
6. An-ba-ni (Albani)
7. An-giê-ri (Algeria)
8. Ăng-gô-la (Angola)
9. Áp-ga-ni-xtan (Afganistan)
10. Ấn Độ (India)
11. Ba_Lan (Poland)
12. Băng-la-đét (Bangladesh)
13. Bê-la-rút (Belarus)
14. Bờ Biển Ngà (Coote D'Ivoire)
15. Bô-li-vi-a (Bolivia)
16. Bốt-xoa-na (Botswana)
17. Bra-xin (Brazil)
18. Bru-nây (Bruney)
19. Bun-ga-ri (Bulgaria)
20. Cam-pu-chia (Cambodia)
21. Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)
22. Ca-mơ-run (Cameroon)
23. Ca-ta (Qatar)
24. Chi-lê (Chile)
25. Cô-oét (Kuweit)
26. Cô-lôm-bi-a (Colombia)
27. Cô-xta Ri-ca (Costa Rica)
28. Crô-a-ti-a (Croatia)
29. Cu-ba (Cuba)
30. Đô-mi-ni-ca (Dominica)
31. En Xan-va-đo (El Salvador)
32. Ê-cu-a-đo (Ecuador)
33. Ê-xtô-ni-a (Estonia)
34. Hàn Quốc (South Korea)
35. Hung-ga-ri (Hungary)
36. Hy Lạp (Greece)
37. In-đô-nê-xi-a (Indonesia)
38. I-ran (Iran)
39. I-rắc (Iraq)
40. I-ta-li-a (Italy)
41. I-xra-en (Israel)
42. Kư-rư-gis-xtan (Kyrgyzstan)
43. Lào (Laos)
44. Li-be-ri-a (Liberia)
45. Lít-va (Lithuania)
46. Ma-lai-xi-a (Malaysia)
47. Man-ta (Malta)
48. Ma-rốc (Marocco)
49. Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia)
50. Mê-hi-cô (Mexico)
51. Mi-an-ma (Myanmar)
52. Mô-dăm-bích (Mozambique)
53. Môn-đô-va (Moldova)
54. Mông Cổ (Mongolia)
55. Mông-tê-nê-grô (Montenegro)
56. Nam Phi (South Africa)
57. Liên bang Nga (Russia)
58. Nê-pan (Nepal)
59. Nhật Bản (Japan)
60. Ni-ca-ra-goa (Nicaragoa)
61. Ni-ge-ri-a (Nigeria
62. Ô-man (Oman)
63. Pa-ki-stan (Pakistan)
64. Pa-na-ma (Panama)
65. Pa-ra-goay (Paraguay)
66. Pê-ru (Peru)
67. Pháp (France)
68. Phi-líp-pin (Philippines)
69. Ru-ma-ni (Romania)
70. Séc (Czech)
71. Séc-bia (Serbia)
72. Síp (Cyprus)
73. Sri Lan-ka (Sri Lanka)
74. Tan-da-ni-a (Tandania)
75. Tây Ban Nha (Spain)
76. Thái Lan (Thailand)
77. Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
78. Thụy Sỹ (Switzerland)
79. Triều Tiên (North Korea)
80. Trung Quốc (China)
81. Tuy-ni-di (Tunisia)
82. U-crai-na (Ukraine)
83. U-ru-goay (Uruguay)
84. U-dơ-bê-ki-xtan (Uzbekistan)
85. Vê-nê-du-ê-la (Venezuela)
86. Xây-Sen (Seychelles)
87. Xinh-ga-po (Singapore)
88. Xlô-va-ki-a (Slovakia)
89. Xlô-ven-ni-a (Slovenia)
90. Xu-đăng (Sudan)
II. MIỄN THỊ THỰC CHO THÀNH VIÊN TỔ BAY
Việt Nam miễn thị thực cho thành viên tổ bay của 18 nước/vùng lãnh thổ trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.
TT | Nước | Nội dung |
1. | Australia | - MTT cho TVTB của Jetstar Airways từ ngày 30/11/2006. |
2. | China | MMT cho TVTB của các hãng hàng không Trung Quốc (bao gồm cả TVTB của nước thứ ba) làm nhiệm vụ trên chuyến bay giữa hai nước từ ngày 01/11/2008. Thời hạn cư trú MTT là 30 ngày với lý do thay ca bình thường giữa các chuyến bay hoặc vì những nguyên nhất bất khả kháng. Các thành viên tổ bay phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu cùng với danh sách TVTB theo quy định (danh sách ghi rõ H&T, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, chức vụ, số hộ chiếu; phải được đóng dấu bởi hãng hàng không tương ứng). |
3. | France | - MTT cho TVTB của Air France từ ngày 01/03/2004. |
4. | Hong Kong (China) | - MTT cho TVTB của Hong Kong: Hong Kong Airlines từ ngày 28/10/2007. - MTT cho TVTB (bao gồm TVTB là công dân nước thứ ba) của Hong Kong: Hong Kong Express Airways từ ngày 30/04/2011, Cathay Pacific từ ngày 20/11/2012. |
5. | Japan | - MTT cho TVTB của Hàng không Nhật Bản (JAL) từ ngày 01/10/2002 - MTT cho TVTB là công dân nước thứ 3 của các hãng hàng không Nhật Bản, trong đó có hãng Hàng không All Nippon Airways từ ngày 01/07/2010. - MTT cho TVTB của hãng Hàng không Vanilla Air từ ngày 01/9/2016. |
6. | Kazakstan | - MTT cho TVTB của phía Ca-dắc-xtan mang hộ chiếu còn giá trị và thẻ thành viên của phi hành đoàn từ ngày 11/4/2010. |
7. | Kenya | MTT cho TVTB Hãng hàng không Kenya Airways từ ngày 01/8/2015. Các TVTB được nhập xuất cảnhmiễn thị thực, tạm trú và đi lại tại Việt Nam (trừ những khu vực cấm hoặc hạn chế đi lại theo quy định của pháp luật Việt Nam) trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. |
8. | Korea South | - MTT cho TVTB của Korean Air (từ tháng 2/2003); Asiana Airlines (OZ) từ ngày 10/10/2003. - MTT cho TVTB của Air Busan từ 01/09/2015. - MTT cho TVTB của Jeju Air từ ngày 07/10/2015. - MTT cho TVTB của Jin Air từ ngày 26/10/2015. - MTT cho TVTB của T'Way Air từ ngày 21/12/2015. - MTT cho TVTB của Eastar Jet từ ngày 13/6/2017. - MTT cho TVTB của Air Premia từ ngày 05/12/2022. |
9. | Luxembourg | MMT cho TVTB của Hàng không CargoLux từ 15/03/2011 |
10. | New Zealand | Kể từ ngày 04/6/2016, MTT cho TVTB Hãng hàng không Air New Zealand (Niu Di-lân) bao gồm cả người có quốc tịch Niu Di-lân và người quốc tịch nước thứ ba. Các TVTB được nhập xuất cảnh miễn thị thực, tạm trú và đi lại trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam (trừ những khu vực cấm hoặc hạn chế đi lại theo quy định của pháp luật Việt Nam) trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. |
11. | Poland | MTT cho TVTB, của Hàng không Ba Lan (LOT) từ ngày 10/11/2010. Phi hành đoàn, bao gồm công dân nước thứ ba, được MTT nhập xuất cảnh, tạm trú và đi lại trong phạm vi các thành phố có cảng hàng không (trừ khu vực cấm) trong thời gian lưu lại giữa các chuyến bay. |
12. | Qatar | - MTT cho TVTB của Quatar Airways từ ngày 01/06/2007 |
13. | Russia | 1. Các trao đổi về TVTB trong giai đoạn 2004-2007. - MTT cho TVTB của Transaero Airlines từ ngày 21/01/2007 với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với các điều kiện sau: + Làm nhiệm vụ trên các chuyến bay của các hãng hàng không được chỉ định, chuyến bay khác do các hãng hàng không hai nước thực hiện, chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay do tổ bay thuê thực hiện trên các tầu bay tư nhân được một trong 2 bên đăng ký. + Có hộ chiếu, thẻ phi hành đoàn kèm theo danh sách tổ bay. - MTT cho TVTB của Valdivostok Air (XF) từ ngày 20/9/2004. 2. Theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về điều kiện đi lại của công dân hai nước (ký ngày 28/10/1993, có hiệu lực từ ngày 20/02/1994; sửa đổi bổ sung Hiệp định có hiệu lực từ 02/01/2005): - MTT cho thành viên tổ bay của tầu bay của hai Bên và là công dân của hai Bên, được áp dụng với thời hạn mỗi lần lưu trú không quá 30 ngày trong các trường hợp sau: + Các chuyến bay thường lệ và các chuyến bay tăng chuyến trên các tuyến thỏa thuận do các hãng hàng không được chỉ định của hai Bên thực hiện trên cơ sở Hiệp định hàng không giữa Chính phủ Liên bang Nga và Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 27 tháng 5 năm 1993. + Các chuyến bay do các hãng hàng không của hai Bên thực hiện ngoài các chuyến bay nói trên. + Các chuyến bay chuyên cơ nhà nước của hai Bên. + Các chuyến bay do tổ bay thuê thực hiện trên các tầu bay tư nhân đã được Chính phủ Nga hoặc Chính phủ Việt Nam đăng ký. - Theo thông báo của Cục Hàng không Việt Nam, các hãng hàng không (Aeroflot Russian Airlines, Air Bridge Cargo Airlines, Siberia Airlines, Globus Airlines, Ural Airlines, Azur Air, Nordwind Airlines, Ikar Airlines và hãng hàng không khai thác thuê chuyến IrAero Airlines, Royal Flight Airlines) đang khai thác đường bay tới Việt Nam. Công dân Nga là TVTB của các hãng nêu trên được miễn thị thực theo các quy định trên. - Trên cơ sở có đi có lại, kể từ ngày 01/5/2019, các thành viên tổ bay của các Hãng hàng không hai nước là công dân nước thứ ba được nhập xuất cảnh miễn thị thực, tạm trú và đi lại trên lãnh thổ nước đến (trừ những khu vực cấm hoặc hạn chế đi lại theo quy định của pháp luật của mỗi Bên) trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. |
14. | Taiwan (China) | MTT cho TVTB Hãng hàng không China Airlines từ ngày 01/3/2015. Các TVTB được tạm trú tại Việt Nam trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay thường lệ tiếp theo. - Từ 05/12/2022, miễn thị thực cho thành viên tổ bay Starlux Airlines (Đài Loan). |
15. | UAE | MTT cho TVTB (bao gồm TVTB là công dân nước thứ ba) của Emirates Airlines từ ngày 20/6/2012. |
16. | United States of America | - MTT cho TVTB của Continental Airlines từ ngày 15/12/2011 - MTT cho TVTB của Delta Airlines từ ngày 30/01/2010. - MTT cho TVTB của Northwest Airlines từ ngày 01/6/2009 (đã sát nhập với Delta Airlines từ ngày 30/01/2010). - MTT cho TVTB của Federal Express Corporation (FedEx) từ ngày 01/06/2009. - MTT cho TVTB của United Airlines từ ngày 10/12/2004. |
17. | Uzbekistan | - MTT cho TVTB của Uzbekistan Airways từ ngày 20/01/2004 |
18. | Switzerland | -MTT cho TVTB hãng hàng không Edelweiss Air AG từ ngày 15/6/2018. |
III. MIỄN THỊ THỰC ĐƠN PHƯƠNG
Việt Nam miễn thị thực đơn phương cho công dân các nước
A. Công dân các nước liệt kê tại danh sách dưới đây được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn cư trú không quá 45 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện:
+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 06 tháng kể từ ngày nhập cảnh;
+ Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh.
TT | Nước | Cơ sở | Ghi chú |
| Nga | - Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 của Chính phủ về miễn thị thực đơn phương cho công dân 13 nước. Thời hạn áp dụng từ 15/3/2022 đến hết ngày 14/3/2025. - Nghị quyết số số 128/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ sửa đổi Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 về việc miễn thị thực cho công dân của 13 nước, theo đó nâng thời hạn tạm trú miễn thị thực từ 15 lên 45 ngày (các nội dung khác không thay đổi). | Người mang hộ chiếu British National Oversea (BNO) không thuộc diện được miễn thị thực theo Nghị quyết này. |
| Nhật Bản | | |
| Hàn Quốc | | |
| Đan Mạch | | |
| Na Uy | | |
| Phần Lan | | |
| Thụy Điển | | |
| Bê-la-rút | | |
| Anh | | |
| Pháp | | |
| Đức | | |
| Tây Ban Nha | | |
| I-ta-li-a | | |
B. Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN được miễn thị thực VN với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.
C. Miễn thị thực cho người nước ngoài đến Phú Quốc:
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Quyết định số 229/2005/QĐ-TTg ngày 16/9/2005). Theo Quy chế này, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 15 ngày, trường hợp người nước ngoài vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó, rồi chuyển tiếp đi đảo Phú Quốc cũng được miễn thị thực.
Ngày 27/12/2013, TTG ban hành Quyết định số 80/2013/QĐ-TTg, có hiệu lực từ 10/3/2014, ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Theo đó, về xuất nhập cảnh, thời gian miễn thị thực cho người nước ngoài được nâng lên 30 ngày, áp dụng với cả trường hợp lưu tại khư vực quá cảnh ở một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (kể cả đường hàng không và đường biển), rồi đi tiếp đến đảo Phú Quốc.